ẮC QUY ENIMAC EFB Q85 START STOP 12V-65AH
ẮC QUY ENIMAC EFB Q85 START STOP 12V-65AH
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
- Chủng loại: Ắc quy khô (miễn bảo dưỡng)
- Điện áp: 12V
- Dung lượng: 65AH
- Kích thước (dài * rộng * cao): 232*172*200 mm
- Thương hiệu: Enimac
- Xuất xứ: Việt Nam
- Bảo hành: 9 Tháng Bảo Hành Điện Tử
Thông số kỹ thuật ắc quy Enimac EFB Q85/95D23L
THÔNG TIN CHUNG |
Loại ắc quy: Ắc quy Axít Chì – Lead Acid Batteries |
Model: 95D23L – Q85 |
Model tương đương: Sản phẩm thuộc nhóm JIS D23L |
Thương hiệu: Enimac |
Loại sản phẩm: Khô, Miễn bảo dưỡng, Kín khí, EFB (Enhanced Flooded Battery), EFB Enimac |
TÍNH NĂNG NỔI BẬT |
Điện năng: Đã sạc sẵn, sử dụng ngay |
Đáp ứng nhu cầu năng lượng: Cao & liên tục |
Chu kỳ sạc xả: Cao |
Bảo dưỡng: Không phải châm bổ sung nước cất hoặc axít Sunfuric |
Hỗ trợ sạc nhanh: Có |
Mức độ an toàn: Rất cao, không rò rỉ, tràn chất điện phân, ít khí thải độc hại |
CẤU TẠO & THIẾT KẾ |
Nguyên liệu: Chì, chất phụ gia, nguyên phụ liệu khác |
Chất điện phân: Dung dịch axít sunfuric H2SO4 |
Chất liệu vỏ bình: Nhựa cao cấp |
Trang bị khác: Mắt thần |
CÔNG NGHỆ & TIÊU CHUẨN |
Công nghệ: Ý (Italy, Italian), EFB, Tấm sườn lưới cao cấp |
Tiêu chuẩn: JIS D23 |
Tiêu chuẩn tương đương: BCI 35 |
THÔNG TIN KỸ THUẬT |
Điện thế: 12 Volt |
Dung lượng (C20): 65 Ah |
Công suất tương đương: 780 Wh |
Cường độ dòng điện (20hr): 3.25 A |
Dòng xả tối đa (20hr): 3.25 A |
Công suất tiêu thụ (20hr): 39 W |
Thời gian sử dụng: khoảng 5.46 giờ (với công suất thiết bị 100W, 12V). |
Thời gian sạc ắc quy: < 6.5 giờ (dòng điện ≤ 1/10 dung lượng, 0% → 100%) |
CCA – Cold Ranking Amps: 635 A |
RC – Reserve Capacity: Đang cập nhật |
KÍCH THƯỚC |
Chiều dài (Length): 232 mm |
Chiều rộng (Width): 172 mm |
Chiều cao (Height): 220 mm |
Tổng chiều cao (Total height): 220 mm |
BẢO HÀNH & XUẤT XỨ |
Bảo hành chính hãng: 9 tháng |
Hình thức bảo hành: Hoá đơn hoặc giấy xác nhận bảo hành |
Nơi sản xuất: Việt Nam |
Hãng sản xuất: Eni-Florence |
BỐ TRÍ CỌC BÌNH (Terminal Types) |
Ký hiệu: Layout 0, cọc trái hay cọc nghịch L(-,+) |
Loại cọc bình: Cọc nổi (cọc cao), cọc chì |
Kiểu cọc bình: STD – Standard Terminal Post (Cọc bình tiêu chuẩn, Cọc lớn) |
Điện cực dương: Ký hiệu dấu “+“ |
Điện cực âm: Ký hiệu dấu “–“ |
Hình ảnh bố trí cọc bình: |
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
1. Đặc điểm nổi bật ắc quy Enimac EFB Q85/95D23L
– Ắc quy Enimac Q85/95D23L (Q85, Q85L, Q-85L, 95D23L) 12V-65AH được gọi là ắc quy EFB – Enhanced Flooded Batteries, ắc quy miễn bảo dưỡng, ắc quy ngập nước tiên tiến, ắc quy ngập nước tăng cường, Khô, Kín khí.
– Ắc quy EFB Enimac sản xuất theo công nghệ & tiêu chuẩn Ý (Italian technology & standard), sản phẩm được phân phối, mua bán sỉ lẻ & bảo hành chính hãng 9 tháng.
–EFB (Enhanced Flooded Battery): Là dòng ắc quy có hiệu suất cao được cải tiến từ dòng SMF truyền thống, acquy EFB ra đời nhằm đáp ứng được quy trình khởi động – khởi động nhanh thường xuyên dùng cho các xe sử dụng công nghệ Start-Stop được trang bị trên các thương hiệu xe cao cấp BMW, AUDI, MERCEDES…gần đây công nghệ này cũng được ứng dụng nhiều trên các dòng xe của MAZDA như MAZDA3, MAZDA6, MAZDA CX-5. Ắc quy công nghệ EFB tăng số lần sử dụng Start-Stop cao hơn 150% So với ắc quy SMF thông thường. Dòng ắc quy này khi được sử dụng cho các dòng xe phổ thông sẽ có tuổi thọ cao hơn nhiều lần so với ắc quy truyền thống.
– Ắc quy EFB là dòng sản phẩm cao cấp, được sản xuất dựa trên những cải tiến mới nhất của ắc quy Axit Chì công nghệ ngập nước (ngập trong môi trường chất điện phân axit Sulfuric H2SO4 như ắc quy nước, CMF, SMF, MF) thông qua việc bổ sung thêm các chất phụ gia và nguyên vật liệu đặc biệt trong quy trình sản xuất tấm sườn lưới.
– Bình ắc quy Enimac EFB được trang bị công nghệ sườn lưới cán kéo cao cấp tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng tốt khả năng cung cấp năng lượng, vận hành mạnh mẽ, sạc nhanh và chống ăn mòn tốt hơn.
– Sạc nhanh hơn: Công nghệ EFB giúp ắc quy chấp nhận sạc ở cường độ cao, tốc độ sạc nhanh gấp 1 – 2 lần so với ắc quy thông thường khác.
– Dòng khởi động lạnh CCA rất cao, giúp dễ dàng khởi động động cơ, đặc biệt là những nơi có khí hậu lạnh.
– Độ bền theo chu kỳ cao hơn, đáp ứng khả năng sạc – xả liên tục, cải thiện mức độ sạc – xả sâu tốt hơn đặc biệt là đối với xe công nghệ iStop, Start-Stop.
– Vỏ bình & nắp bình làm bằng nhựa cao cấp, chống bắt tia lửa điện, chống cháy nổ, chịu được các va đập, rung lắc cơ học khi xe di chuyển.
2. Ưu điểm & Lợi ích sử dụng
– Vận hành mạnh mẽ & vượt trội: ắcquy EFB có thể cung cấp tới 85,000 lần khởi động xe, trong khi ắc quy nước, MF, CMF, SMF có tối đa khoảng 30,000 lần khởi động xe.
– Phù hợp sử dụng xe ôtô có hệ thống phanh tái sinh (Regenerative Braking System – BRS, hệ thống phanh tái tạo năng lượng), Start-Stop, i-Stop, Intelligent Stop & Go, Eco Start/Stop và có nhu cầu năng lượng cao & liên tục, lắp đặt nhiều thiết bị điện – điện tử.
– Chi phí đầu tư mua sắm, thay thế thấp hơn ắc quy AGM.
– Không cần bảo trì, bảo dưỡng và an toàn hơn.
3. Tư vấn sử dụng ắc quy EFB Enimac 95D23L – Q85 12V-65AH
– Không sử dụng để thắp sáng, xả sâu, dùng cho các thiết bị, phụ kiện không kết nối với bộ sạc.
– Không dùng cho xe, phương tiện đang lắp đặt ắc quy AGM, Li-ion hoặc công nghệ cao hơn.
– Độ xả sâu tối ưu nhất của ắc quy ô tô EFB Enimac khoảng 60% – 70% dung lượng. Chính vì vậy, Bạn không sử dụng cạn kiệt điện năng rồi mới sạc bổ sung, tốt nhất khi ắc quy còn 40% – 50% dung lượng thì tiến hành sạc ngay.
Bình ắc quy EFB Q85 / 95D23L 12V-65AH sử dụng các dòng xe sau:
- Ắc quy xe Toyota:
- Toyota Alphard 2.4 (2008 – 2012); Toyota Alphard 2.5 Hybrid (2011 – 2015); Toyota Alphard 3.5 V6 (2008 – 2012).
- Toyota Aurion 2.0 (2006 – 2018); Toyota Aurion 2.4 (2006 – 2018); Toyota Aurion 3.5 (2006 – 2018).
- Toyota Camry 2.0 (2006 – 2018); Toyota Camry 2.4 (2006 – 2012); Toyota Camry 2.5 (2012 – 2018); Toyota Camry 3.5 V6 (2006 – 2017).
- Toyota Corolla 1.3 (2013 – 2018); Toyota Corolla 1.5 (2001 – 2016); Toyota Corolla 1.6 (2000 – 2018); Toyota Corolla 1.8 (1997 – 2018); Toyota Corolla 2.0 (2010 – 2017).
- Toyota Corolla Altis 1.4 (2012 – 2018); Toyota Corolla Auris 1.3 (2012 – 2018); Toyota Corolla Auris 1.6 (2012 – 2018); Toyota Corolla Auris 1.8 (2012 – 2018); Toyota Corolla Axio 1.3 (2012 – 2018); Toyota Corolla Axio 1.5 1NZ-FE (2012 – 2018); Toyota Corolla Axio 1.6 1ZR-FAE (2012 – 2018); Toyota Corolla Axio 1.8 (2012 – 2018); Corolla iM 1.8 (2017 – 2018).
- Toyota Crown Majesta 2.5 4GR-FSE (2012 – 2018); Toyota Crown Majesta 3.5 2GR-FSE & 2GR-FXE Hybrid (2012 – 2018).
- Toyota Dyna 2.0 1TR-FE (2003 – 2018); Toyota Dyna 4.0 W04D Diesel (2011 – 2018).
- Toyota Etios Cross 1.4 (2013 đến nay); Toyota Etios Liva 1.4 (2013 đến nay).
- Toyota Fortuner 2.7 (2005 – 2015).
- Toyota GT86 2.0 (2012 đến nay).
- Toyota Harrier 2.0 (2013 đến nay); Toyota Harrier 2.4 (2003 – 2012).
- Toyota Highlander 3.5 Hybrid (2010 – 2020).
- Toyota Hilux 2.7 (2005 – 2014).
- Toyota HV 2.4 (2008 – 2012); Toyota HV 2.5 Hybrid (2011 – 2015); Toyota HV 3.5 (2008 – 2012).
- Toyota Innova 2.0G (2004 – 2016); Toyota Innova 2.0V (2004 – 2015); Toyota Innova 2.0V (2004 – 2015); Toyota Kijang Innova 2.0 (2004 – 2015).
- Toyota Land Cruiser Prado 2.7 (2002 đến nay).
- Toyota Matrix 1.8 (2003 – 2014); Toyota Matrix 2.4 (2008 – 2014).
- Toyota NAV1 2.0 (2017 đến nay).
- Toyota Previa 2.4 (2000 – 2019); Toyota Previa 3.5 (2006 – 2019).
- Toyota RAV4 2.0 (2000 đến nay); Toyota RAV4 2.4 (2005 – 2012); Toyota RAV4 2.5 (2008 đến nay); Toyota RAV4 3.5 V6 (2006 – 2015).
- Toyota Rukus 2.4 2AZ-FE (2010 – 2015).
- Toyota Tarago 2.4 (2000 đến nay); Toyota Tarago 3.5 V6 (2006 đến nay).
- Toyota Urban Cruiser 1.3 (2009 – 2016); Toyota Urban Cruiser 1.4 (2009 – 2014).
- Toyota Vellfire 2.4 (2008 – 2012); Toyota Vellfire 2.5 Hybrid (2011 – 2015); Toyota Vellfire 3.5 V6 (2008 đến nay).
- Toyota Verso S 1.33 (2010 – 2015); Toyota Verso S 1.4 (2010 – 2015).
- Ắc quy xe Honda: Honda Accord 2.4 (2010 – 2012); Honda Odyssey 2.4 (2014 đến nay); Honda Civic 1.6 i-DTEC Diesel/Dầu (2010 – 2018).
- Ắc quy xe Ford: Ford Escape 2.3 (2006 – 2012); Ford Escape 3.0.
- Ắc quy xe Hyundai:
- Hyundai Accent 1.6 Diesel/Dầu (2011 – 2019).
- Hyundai Avante.
- Hyundai Azera 3.3 (2005 – 2018); Hyundai Creta 1.4 (2014 – 2019); Hyundai Creta 1.6 (2014 – 2019); Hyundai Creta 2.0 (2014 – 2019).
- Hyundai Elantra (Trước 2011); Hyundai Getz, Hyundai Tucson máy xăng (Trước 2015); Hyundai Verna.
- Hyundai i20 1.1 Diesel/Dầu (2008 đến nay); Hyundai i20 1.4 Diesel/Dầu (2008 đến nay); Hyundai i20 1.6 Diesel/Dầu (2008 đến nay).
- Hyundai i30 1.4 (2011 đến nay); Hyundai i30 1.6 (2007 đến nay); Hyundai i30 1.8 (2007 – 2018); Hyundai i30 2.0 (2007 đến nay).
- Hyundai i40 1.6 (2011 – 2020), Hyundai i40 2.0 (2011 – 2020).
- Hyundai Sonata 2.0 Petrol/Xăng (2004 – 2008); Hyundai Sonata 3.3 (2005 – 2011).
- Ắc quy xe Kia:
- Kia Carens 1.6L máy xăng (2010 – 2019).
- Kia Cerato 1.6 (2005 – 2015); Kia Cerato 2.0 (2008 – 2015).
- Kia Cerato Koup 2.0.
- Kia Grand Carnival 2.7 (2006 – 2014); Kia Grand Carnival 3.5 (2006 – 2019); Kia Grand Carnival 3.8 (2006 – 2014).
- Kia Optima 2.4 Hybrid (2011 – 2016).
- Kia Rio 1.1 (2011 – 2018); Kia Rio 1.25 (2011 – 2018); Kia Rio 1.3 (2000 – 2013); Kia Rio 1.4 (2005 đến nay); Kia Rio 1.6 (2000 đến nay).
- Kia Rondo 2.0 (2000 đến nay); Kia Sedona 2.7 (2006 – 2016); Kia Soul 1.6 (2009 – 2020); Kia Soul 2.0 (2011 – 2020); Kia CD5; Kia Forte; Kia Ray; Kia Spectra;
- Kia Sportage.
- Ắc quy xe Mitsubishi:
- Mitsubishi Attrage 1.2 (2012 đến nay).
- Mitsubishi Eclipse Cross 1.5 (2017 đến nay); Mitsubishi Eclipse Cross 2.0 (2017 đến nay); Mitsubishi Eclipse Cross 2.4 (2017 đến nay).
- Mitsubishi Grandis 2.0 (2003 – 2011); Mitsubishi Grandis 2.4 (2003 – 2011).
- Mitsubishi Jolie 2.0 (2009 – 2017).
- Mitsubishi Lancer 1.5 (2002 – 2017); Mitsubishi Lancer 1.6 (2002 – 2017); Mitsubishi Lancer 1.8 (2002 – 2017); Mitsubishi Lancer 2.0 (2002 – 2017); Mitsubishi Lancer 2.4 (2002 – 2017).
- Mitsubishi Mirage 1.2 (2012 đến nay).
- Mitsubishi Outlander 2.0 (2012 đến nay); Mitsubishi Outlander 2.4 (2012 đến nay); Mitsubishi Outlander 3.0 (2012 đến nay); Outlander Sport 2.0 (2011 đến nay); Outlander Sport 2.4 (2011 đến nay).
- Mitsubishi Triton 3.5 (2006 đến nay); Mitsubishi Zinger.
- Ắc quy xe Nissan:
- Nisssan 370Z (2008 đến nay).
- Nisssan Almera 1.5 (2000 đến nay); Nisssan Almera 1.6 (2006 đến nay).
- Nisssan Altima 2.5 (2001 – 2011); Nisssan Altima 3.5 (2007 đến nay).
- Nisssan Frontier 2.5; Nisssan Frontier 4.0.
- Nisssan Juke 1.5 (2010 đến nay); Nisssan Juke 1.6 (2010 đến nay).
- Nisssan March 1.2 (2011 – 2018); Nisssan Maxima 3.5 (2011 đến nay); Nisssan Micra 1.2 (2011 đến nay); Nisssan Murano 2.5 (2010 đến nay); Nisssan Murano 3.5 (2009 đến nay).
- Nisssan Navara 2.5 EL (2017 – 2020); Nisssan Note 1.2 (2017 đến nay); Nisssan NV200 1.6 (2010 đến nay).
- Nisssan Pathfinder 3.5 (2013 – 2018); Nisssan Pathfinder 4.0 (2003 – 2012).
- Nisssan Quest 3.5 (2003 đến nay); Nissan Rogue 2.5 (2008 – 2019); Nissan Sentra 1.6 (2010 đến nay); Nissan Sentra 1.8 (2010 đến nay).
- Nissan Teana 2.0 (2003 – 2020); Nissan Teana 2.3 (2003 – 2020); Nissan Teana 2.5 (2003 – 2020); Nissan Teana 3.5 (2005 – 2020).
- Nissan X-Trail 2.0 (2001 đến nay); Nissan X-Trail 2.5 (2001 đến nay).
- Ắc quy xe Acura: Acura TLX 2.4 (2015 đến nay).
- Ắc quy xe Citroen: Citroen C4 2.0 (2006 – 2007); Citroen C5 2.7 (2008 – 2016), Citroen C5 3.0 (2004 – 2016), C-Crosser 2.0 (2010 – 2016), Citroen Dispatch 2.0 (2007 – 2016), Citroen Relay 2.2 (2006 – 2013), Citroen Relay 3.0 (2010 – 2013).
- Ắc quy xe Infiniti: Infiniti G; Infiniti G37; Infiniti M; Infiniti M35; Infiniti M35h; Infiniti M37; Infiniti Q; Infiniti Q40; Infiniti Q50; Infiniti Q60; Infiniti Q70; Infiniti Q70L; Infiniti QX70.
- Ắc quy xe Mazda: Mazda 2 Skyactiv (i-Stop); Mazda 3; Mazda 5; Mazda 6; Mazda CX-3; Mazda CX-30; Mazda CX-5; Mazda CX-7; Mazda CX-8; Mazda CX-9; Mazda MX5; Mazda 323; Mazda 626; Mazda Premecy.
- Ắc quy xe Maserati: Maserati 4200 GT Spyder; Ghibli 3.0 S.
- Ắc quy xe Lexus: Lexus ES 350; Lexus GX 460; Lexus IS 250; Lexus IS 350; Lexus LS 460L; Lexus LS 600h; Lexus LS 600hL; Lexus LX 460; Lexus NX 200t; Lexus RC 200t; Lexus RX 200t; Lexus RX 330; Lexus RX 350; Lexus RX 400h; Lexus RX 450h; Lexus SC 300; Lexus SC 400.
- Ắc quy xe Peugeot: Peugeot 4008.
- Ắc quy xe Ssangyong: Ssangyong Actyon 2.3; Ssangyong Musso 2.0; Ssangyong Rodius 2.7 (2008 – 2016); 3.2 (2013 – 2016); Ssangyong Stavic 3.2 (2008 – 2016).
- Ắc quy xe Subaru: Subaru BRZ 2.0; Subaru Crosstrek 2.0; Subaru Exiga 2.5 (2009 – 2014); Subaru Forester 2.0; Subaru Forester 2.5; Subaru Impreza (1.5, 1.6, 1.8, 2.0, 2.5); Subaru Legacy (2.0, 2.5, 3.0); Subaru Outback (2.0, 2.5); Subaru Tribeca (3.0, 3.6); Subaru WRX (2.0, 2.5); XV (1.6, 2.0); Subaru XV Crosstrek 2.0.
- Ắc quy xe Suzuki: Suzuki Celerio 1.0 Stop-Start; Suzuki Equator (2.5, 4.0); Suzuki EveryLandy; Suzuki Gorenza; Suzuki Grand Vitara (1.6, 1.9, 2.0, 2.4, 2.5, 2.7); Suzuki Jimny (1.3, 1.5); Suzuki Kizashi 2.4; Suzuki X-90 1.6.